LG LGA180 User manual

Category
Mobile phones
Type
User manual
Hướng dẫn Sử dụng
LG-A180
P/NO : MFL67163209 (1.0) www.lg.com
TIẾNGVIỆT
简体中文
ENGLISH
LG-A180
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu chiếc điện thoại di động mới của mình.
Nó sẽ cung cấp cho bạn các giải thích hữu ích về các tính năng trên điện
thoại của bạn.
Một số nội dung trong sách hướng dẫn này có thể khác với điện thoại
của bạn tuỳ theo phần mềm của điện thoại hoặc nhà cung cấp dịch vụ
của bạn.
Chương trình xác thực sản phẩm của LG
Kính gửi quý khách hàng,
Để bảo vệ quý khách hàng đối với những sản phẩm hàng
nhái hoặc hàng xách tay trên thị trương và đảm bảo quý
khách hàng có được sự bảo hành chính hãng đối với sản
phẩm LG, chúng tôi thực hiện một chương trình xác thực
sản phẩm đối với một số sản phẩm điện thoại di động.
Để đảm bảo điện thoại của quý khách hàng là sản phẩm
chính hãng của LG, một tin nhắn chứa số IMEI sẽ được gửi
đi tự động trực tiếp từ điện thoại của quý khách hàng tới
hệ thống của chúng tôi ngay sau khi mua sản phẩm.
Sau khi điện thoại của quý khách được xác thực, bạn sẽ
nhận được một tin nhắn “Sản phẩm của quý khách là sản
phẩm chính hãng của LG”.
Khách hàng sẽ chịu phí cho chỉ một tin nhắn cho mục
đích xác thực này.
Đổi lại, sản phẩm của quý khách hàng sẽ được cộng thêm
một tháng bảo hành (thành 13 tháng kể từ ngày mua).
Chỉ cộng thêm một tháng bảo hành cho điện thoại,
không áp dụng đối với pin và phụ kiện.
Số IMEI gửi tới hệ thống của chúng tôi đảm bảo điện
thoại của quý khách hàng không phải là hàng lỗi trong
quá trình sản xuất trong thời gian bảo hành từ ngày mua
mà không cần thẻ bảo hành.
2
Làm quen với điện thoại của bạn
Làm quen với điện thoại
của bạn ...................................................3
Lắp Thẻ SIM và Sạc Pin ......................4
Thông tin Hiển thị ..............................5
Menu và Tuỳ chọn ..............................6
Nhập Văn bản ......................................7
Nhắn tin .............................................. 10
Danh bạ............................................... 12
Lịch sử cuộc gọi................................ 13
Trò chơi................................................ 13
Đài FM (FM Không dây) ................. 13
Cấu hình .............................................. 14
Công cụ ............................................... 15
Sổ tay ................................................... 15
Cài đặt .................................................. 15
Hướng dẫn sử dụng an toàn và
hiệu quả .............................................. 17
Phụ kiện .............................................. 23
Sửa lỗi .................................................. 24
Dữ liệu kỹ thuật ................................ 27
Nội dung
Tai nghe
Lỗ cắm tai nghe Đèn pin
Màn hình hiển thị
Các phím mềm
Mỗi phím này thực hiện
chức năng được thể hiện
bởi mô tả trên màn hình
ngay trên phím.
Phím gửi
Bạn có thể quay số điện
thoại và trả lời cuộc gọi
đến.
Phím điều hướng
Sử dụng truy cập nhanh
vào các tính năng của điện
thoại.
(lên) : Danh bạ
(xuống) : Khóa Bàn
phím
(trái) : Nhắn tin
(phải) : Đài FM
Phím Kết thúc/Nguồn
Cho phép bạn bật hoặc tắt
điện thoại, kết thúc cuộc
gọi, hoặc trở về Chế độ chờ.
Các phím chữ, số
Trong phần lớn thời gian,
các phím số được sử dụng
để nhập số hoặc ký tự.
Cổng sạc
Lỗ dây đeo điện thoại
3
Làm quen với điện thoại của bạn
Làm quen với điện thoại
của bạn ...................................................3
Lắp Thẻ SIM và Sạc Pin ......................4
Thông tin Hiển thị ..............................5
Menu và Tuỳ chọn ..............................6
Nhập Văn bản ......................................7
Nhắn tin .............................................. 10
Danh bạ............................................... 12
Lịch sử cuộc gọi................................ 13
Trò chơi................................................ 13
Đài FM (FM Không dây) ................. 13
Cấu hình .............................................. 14
Công cụ ............................................... 15
Sổ tay ................................................... 15
Cài đặt .................................................. 15
Hướng dẫn sử dụng an toàn và
hiệu quả .............................................. 17
Phụ kiện .............................................. 23
Sửa lỗi .................................................. 24
Dữ liệu kỹ thuật ................................ 27
Nội dung
Tai nghe
Lỗ cắm tai nghe Đèn pin
Màn hình hiển thị
Các phím mềm
Mỗi phím này thực hiện
chức năng được thể hiện
bởi mô tả trên màn hình
ngay trên phím.
Phím gửi
Bạn có thể quay số điện
thoại và trả lời cuộc gọi
đến.
Phím điều hướng
Sử dụng truy cập nhanh
vào các tính năng của điện
thoại.
(lên) : Danh bạ
(xuống) : Khóa Bàn
phím
(trái) : Nhắn tin
(phải) : Đài FM
Phím Kết thúc/Nguồn
Cho phép bạn bật hoặc tắt
điện thoại, kết thúc cuộc
gọi, hoặc trở về Chế độ chờ.
Các phím chữ, số
Trong phần lớn thời gian,
các phím số được sử dụng
để nhập số hoặc ký tự.
Cổng sạc
Lỗ dây đeo điện thoại
4
Vùng biểu tượng
Vùng văn bản và đồ hoạ
Chỉ báo phím mềm
Menu Danh bạ
Các biểu tượng trên màn hình
Cho bạn biết mức tín hiệu mạng.
Chỉ báo mức sạc pin.
Cho biết tin nhắn mới.
Cho biết tin nhắn thoại mới.
Cho biết đồng hồ báo thức đã được đặt.
Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt bình thường.
Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt im lặng.
Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt ngoài trời.
Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt tai nghe.
Cho biết tất cả các cuộc gọi đến đang được chuyển hướng đến
một số điện thoại khác.
Cho biết điện thoại đang ở Chế độ trên máy bay.
Cho biết lịch mới.
Thông tin Hiển thị
Lắp Thẻ SIM
Khi bạn đăng ký thuê bao với một
mạng di động, bạn sẽ được cung
cấp một thẻ SIM có nạp sẵn chi
tiết thuê bao, chẳng hạn như mã
PIN, bất kỳ dịch vụ tuỳ chọn nào
khả dụng và nhiều dịch vụ khác.
Quan trọng!
Thẻ SIM và các liên hệ của thẻ
có thể dễ dàng bị hư do bị xước
hoặc bẻ cong, vì vậy hãy thận
trọng khi sử dụng, lắp hoặc tháo
thẻ. Giữ mọi thẻ SIM ngoài tầm
với của trẻ em.
chỉ hỗ trợ SIM 2G/2,5G
Hình minh họa
1 Mở nắp pin
2 Tháo pin
3 Lắp SIM
4 Lắp pin
5 Đóng nắp pin
6 Sạc pin
CẢNH BÁO: Không tháo pin khi
điện thoại đang bật, làm như vậy
có thể làm hỏng điện thoại.
Lắp Thẻ SIM và Sạc Pin
1 2 3
4 5 6
5
Vùng biểu tượng
Vùng văn bản và đồ hoạ
Chỉ báo phím mềm
Menu Danh bạ
Các biểu tượng trên màn hình
Cho bạn biết mức tín hiệu mạng.
Chỉ báo mức sạc pin.
Cho biết tin nhắn mới.
Cho biết tin nhắn thoại mới.
Cho biết đồng hồ báo thức đã được đặt.
Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt bình thường.
Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt im lặng.
Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt ngoài trời.
Cho biết điện thoại của bạn đang sử dụng cài đặt tai nghe.
Cho biết tất cả các cuộc gọi đến đang được chuyển hướng đến
một số điện thoại khác.
Cho biết điện thoại đang ở Chế độ trên máy bay.
Cho biết lịch mới.
Thông tin Hiển thị
Lắp Thẻ SIM
Khi bạn đăng ký thuê bao với một
mạng di động, bạn sẽ được cung
cấp một thẻ SIM có nạp sẵn chi
tiết thuê bao, chẳng hạn như mã
PIN, bất kỳ dịch vụ tuỳ chọn nào
khả dụng và nhiều dịch vụ khác.
Quan trọng!
Thẻ SIM và các liên hệ của thẻ
có thể dễ dàng bị hư do bị xước
hoặc bẻ cong, vì vậy hãy thận
trọng khi sử dụng, lắp hoặc tháo
thẻ. Giữ mọi thẻ SIM ngoài tầm
với của trẻ em.
chỉ hỗ trợ SIM 2G/2,5G
Hình minh họa
1 Mở nắp pin
2 Tháo pin
3 Lắp SIM
4 Lắp pin
5 Đóng nắp pin
6 Sạc pin
CẢNH BÁO: Không tháo pin khi
điện thoại đang bật, làm như vậy
có thể làm hỏng điện thoại.
Lắp Thẻ SIM và Sạc Pin
6
Nhập Văn bản
Bạn có thể nhập các ký tự chữ và số bằng cách sử dụng bàn phím của
điện thoại của bạn. Để thay đổi chế độ, nhấn phím .
Chế độ T9
Chế độ này cho phép bạn nhập các từ mà chỉ cần một lần bấm cho mỗi
chữ. Mỗi phím trên bàn phím đều gắn với nhiều chữ cái. Chế độ T9 tự
động so sánh các lần bấm của bạn với một từ điển ngôn ngữ cài sẵn để
xác định từ thích hợp,nhờ đó yêu cầu số lần nhấn phím ít hơn nhiều
so với chế độ ABC thông thường.
Kiểu nhập được hiển thị ở góc trên bên phải điện thoại của bạn.
Chỉ báo Tính năng (Chế độ tiếng Anh Thông minh)
Số
Nhấn nhiều lần Abc
Nhấn nhiều lần abc
Nhấn nhiều lần ABC
Bật và Tắt Điện thoại
Bạn thể bật và tắt điện thoại bằng cách nhấn hoặc giữ phím nguồn.
Menu và Tuỳ chọn
Điện thoại của bạn cung cấp một tập hợp các tính năng cho phép bạn
tuỳ chỉnh điện thoại. Các chức năng này được sắp xếp thành các menu
menu phụ; bạn thể truy bằng phím mềm trái và phím mềm phải.
Nhãn ở cuối màn hình hiển thị ngay phía trên các phím mềm cho biết
chức năng hiện tại.
Nhấn phím mềm phải để truy
cập danh bạ.
Nhấn phím mềm trái để truy
cập vào menu hiện có.
Menu Danh bạ
7
Nhập Văn bản
Bạn có thể nhập các ký tự chữ và số bằng cách sử dụng bàn phím của
điện thoại của bạn. Để thay đổi chế độ, nhấn phím .
Chế độ T9
Chế độ này cho phép bạn nhập các từ mà chỉ cần một lần bấm cho mỗi
chữ. Mỗi phím trên bàn phím đều gắn với nhiều chữ cái. Chế độ T9 tự
động so sánh các lần bấm của bạn với một từ điển ngôn ngữ cài sẵn để
xác định từ thích hợp,nhờ đó yêu cầu số lần nhấn phím ít hơn nhiều
so với chế độ ABC thông thường.
Kiểu nhập được hiển thị ở góc trên bên phải điện thoại của bạn.
Chỉ báo Tính năng (Chế độ tiếng Anh Thông minh)
Số
Nhấn nhiều lần Abc
Nhấn nhiều lần abc
Nhấn nhiều lần ABC
Bật và Tắt Điện thoại
Bạn thể bật và tắt điện thoại bằng cách nhấn hoặc giữ phím nguồn.
Menu và Tuỳ chọn
Điện thoại của bạn cung cấp một tập hợp các tính năng cho phép bạn
tuỳ chỉnh điện thoại. Các chức năng này được sắp xếp thành các menu
menu phụ; bạn thể truy bằng phím mềm trái và phím mềm phải.
Nhãn ở cuối màn hình hiển thị ngay phía trên các phím mềm cho biết
chức năng hiện tại.
Nhấn phím mềm phải để truy
cập danh bạ.
Nhấn phím mềm trái để truy
cập vào menu hiện có.
Menu Danh bạ
8
Thay đổi cài đặt cuộc gọi
Bạn có thể đặt menu tùy theo cuộc gọi. Nhấn Menu, chọn Cài đặt
chọn Gọi.
Chuyển hướng cuộc gọi – Chọn phương thức chuyển hướng cuộc gọi.
Cuộc gọi chờ – Chọn Kích hoạt hoặc huỷ chờ cuộc gọi.
Kiểm tra nhật ký cuộc gọi
Bạn có thể kiểm tra hồ sơ tất cả cuộc gọi, cuộc gọi nhỡ, cuộc gọi đi, cuộc
gọi đã nhận và thời lượng cuộc gọi. Số và tên (nếu có) được hiển thị
cùng với ngày và giờ mà cuộc gọi được thực hiện. Bạn cũng có thể xem
số lần bạn đã gọi. Nhấn Menu, chọn Lịch sử cuộc gọi.
Thực Hiện Cuộc Gọi
1 Nhập số điện thoại trên bàn phím.
2 Nhấn để bắt đầu cuộc gọi.
3 Để kết thúc cuộc gọi nhấn .
MẸO! Để nhập + khi thực hiện cuộc gọi quốc tế, nhấn và giữ 0.
Thực hiện cuộc gọi từ danh bạ
1 Nhấn (lên) để mở sổ địa chỉ.
2 Trên bàn phím, nhập chữ cái đầu tiên của liên hệ bạn muốn gọi.
3 Để cuộn qua danh bạ, sử dụng các phím điều hướng lên và xuống.
Và để cuộn qua các số khác nhau của liên hệ, sử dụng các phím điều
hướng trái và phải.
4 Nhấn để bắt đầu cuộc gọi.
Trả lời và từ chối cuộc gọi
Khi điện thoại đổ chuông, nhấn Nhận hoặc nhấn để trả lời cuộc gọi.
Khi điện thoại đổ chuông, chọn Im lặng để tắt tiếng chuông. Cách này
hữu ích nếu bạn quên đổi Cấu hình sang chế độ Im lặng trong khi họp.
Nhấn hoặc chọn Từ chối để từ chối cộc gọi đến.
MẸO! Bạn có thể thay đổi cài đặt trên điện thoại để trả lời cuộc gọi theo các cách
khác nhau. Nhấn Menu, chọn Cài đặt và chọn Gọi. Chọn Chế độ trả lời và chọn
Phím bất kỳ hoặc chỉ phím Gửi.
Phím bất kỳ – Bạn có thể trả lời cuộc gọi bằng cách nhấn phím bất kỳ.
Chỉ phím Gửi – Bạn có thể trả lời cuộc gọi chỉ bằng cách nhấn phím
Gửi.
9
Thay đổi cài đặt cuộc gọi
Bạn có thể đặt menu tùy theo cuộc gọi. Nhấn Menu, chọn Cài đặt
chọn Gọi.
Chuyển hướng cuộc gọi – Chọn phương thức chuyển hướng cuộc gọi.
Cuộc gọi chờ – Chọn Kích hoạt hoặc huỷ chờ cuộc gọi.
Kiểm tra nhật ký cuộc gọi
Bạn có thể kiểm tra hồ sơ tất cả cuộc gọi, cuộc gọi nhỡ, cuộc gọi đi, cuộc
gọi đã nhận và thời lượng cuộc gọi. Số và tên (nếu có) được hiển thị
cùng với ngày và giờ mà cuộc gọi được thực hiện. Bạn cũng có thể xem
số lần bạn đã gọi. Nhấn Menu, chọn Lịch sử cuộc gọi.
Thực Hiện Cuộc Gọi
1 Nhập số điện thoại trên bàn phím.
2 Nhấn để bắt đầu cuộc gọi.
3 Để kết thúc cuộc gọi nhấn .
MẸO! Để nhập + khi thực hiện cuộc gọi quốc tế, nhấn và giữ 0.
Thực hiện cuộc gọi từ danh bạ
1 Nhấn (lên) để mở sổ địa chỉ.
2 Trên bàn phím, nhập chữ cái đầu tiên của liên hệ bạn muốn gọi.
3 Để cuộn qua danh bạ, sử dụng các phím điều hướng lên và xuống.
Và để cuộn qua các số khác nhau của liên hệ, sử dụng các phím điều
hướng trái và phải.
4 Nhấn để bắt đầu cuộc gọi.
Trả lời và từ chối cuộc gọi
Khi điện thoại đổ chuông, nhấn Nhận hoặc nhấn để trả lời cuộc gọi.
Khi điện thoại đổ chuông, chọn Im lặng để tắt tiếng chuông. Cách này
hữu ích nếu bạn quên đổi Cấu hình sang chế độ Im lặng trong khi họp.
Nhấn hoặc chọn Từ chối để từ chối cộc gọi đến.
MẸO! Bạn có thể thay đổi cài đặt trên điện thoại để trả lời cuộc gọi theo các cách
khác nhau. Nhấn Menu, chọn Cài đặt và chọn Gọi. Chọn Chế độ trả lời và chọn
Phím bất kỳ hoặc chỉ phím Gửi.
Phím bất kỳ – Bạn có thể trả lời cuộc gọi bằng cách nhấn phím bất kỳ.
Chỉ phím Gửi – Bạn có thể trả lời cuộc gọi chỉ bằng cách nhấn phím
Gửi.
10
Nhắn tin
Gửi tin nhắn
1 Nhấn Menu, chọn Nhắn tin và chọn Tin nhắn mới.
2 Trình soạn thảo tin nhắn mới sẽ mở ra. Cài đặt mặc định của trình biên
tệp tin nhắn là chế độ SMS.
3 Nhập tin nhắn sử dụng chế độ tiên đoán T9 hoặc chế độ nhập thủ
công Abc hoặc chế độ nhập 123. Bạn có thể chuyển chế độ nhập chữ
bằng cách nhấn .
4 Nhấn T.chọn và chọn Nhập để thêm Ký hiệu, Mẫu, Liên hệDanh
thiếp.
5 Nhấn Gửi tới.
6 Nhập số điện thoại hoặc nhấn T.chọn và chọn Danh bạ hoặc Danh
sách gần đây để mở danh bạ.
7 Nhấn T.chọn và chọn Gửi.
Hộp thư đến – Bạn sẽ được báo khi nhận được tin nhắn. Tin nhắn cũng
sẽ được lưu ở đây.
Nháp – Menu này hiển thị tin nhắn đã lưu.
Hộp thư đi – Menuy cho phép bạn xem tin nhắn sắp được gửi đi
hoặc không thể gửi đi.
Đã gửi – Menu này cho phép bạn xem tin nhắn đã gửi, bao gồm cả thời
gian và nội dung.
Nghe thư thoại – Menu này cung cấp cho bạn cách truy cập nhanh
vào hộp thư thoại.
Dịch vụ thông tin – Các tin nhắn thông tin là các tin nhắn văn bản
được gửi bởi mạng đến điện thoại của bạn.
M u – Có các tin nhắn được xác định sẵn trong danh sách. Bạn có thể
xem và sửa tin nhắn mẫu hoặc tạo tin nhắn mới.
Cài đặt – Menu này cho phép bạn thiết lập các tính năng của nhà cung
cấp dịch vụ mạng.
Nhập văn bản
Bạn có thể nhập các ký tự chữ và số bằng cách sử dụng bàn phím của
điện thoại của bạn. Ví dụ: lưu tên vào Danh bạ, soạn tin nhắn và lập lịch
sự kiện trong lịch, tất cả đều yêu cầu nhập văn bản. Bạn có thể sử dụng
các phương pháp nhập văn bản sau cho điện thoại: chế độ nhập tiên
đoán T9, chế độ nhập thủ công ABC và chế độ 123.
Lưu ý: Một số trường có thể chỉ cho phép sử dụng một chế độ nhập văn
bản (ví dụ: số điện thoại trong các trường của sổ địa chỉ).
Chế độ nhập tiên đoán T9
Chế độ nhập tiên đoán T9 sử dụng từ điển tích hợp để nhận dạng các
từ bạn định viết dựa vào chuỗi phím bạn nhấn. Chỉ cần nhấn phím số
tương ứng với chữ bạn muốn nhập, và từ điển sẽ nhận dạng từ sau khi
tất cả các chữ được nhập.
Chế độ nhập thủ công ABC
Chế độ này cho phép bạn nhập các chữ cái bằng cách nhấn phím có chữ
mong muốn một, hai, ba hoặc bốn lần cho tới khi chữ này được hiển thị.
Chế độ 123
Nhập các số sử dụng một lần bấm cho mỗi chữ số. Bạn cũng có thể thêm
số khi ở chế độ chữ bằng cách nhấn và giữ phím mong muốn.
11
Nhắn tin
Gửi tin nhắn
1 Nhấn Menu, chọn Nhắn tin và chọn Tin nhắn mới.
2 Trình soạn thảo tin nhắn mới sẽ mở ra. Cài đặt mặc định của trình biên
tệp tin nhắn là chế độ SMS.
3 Nhập tin nhắn sử dụng chế độ tiên đoán T9 hoặc chế độ nhập thủ
công Abc hoặc chế độ nhập 123. Bạn có thể chuyển chế độ nhập chữ
bằng cách nhấn .
4 Nhấn T.chọn và chọn Nhập để thêm Ký hiệu, Mẫu, Liên hệDanh
thiếp.
5 Nhấn Gửi tới.
6 Nhập số điện thoại hoặc nhấn T.chọn và chọn Danh bạ hoặc Danh
sách gần đây để mở danh bạ.
7 Nhấn T.chọn và chọn Gửi.
Hộp thư đến – Bạn sẽ được báo khi nhận được tin nhắn. Tin nhắn cũng
sẽ được lưu ở đây.
Nháp – Menu này hiển thị tin nhắn đã lưu.
Hộp thư đi – Menuy cho phép bạn xem tin nhắn sắp được gửi đi
hoặc không thể gửi đi.
Đã gửi – Menu này cho phép bạn xem tin nhắn đã gửi, bao gồm cả thời
gian và nội dung.
Nghe thư thoại – Menu này cung cấp cho bạn cách truy cập nhanh
vào hộp thư thoại.
Dịch vụ thông tin – Các tin nhắn thông tin là các tin nhắn văn bản
được gửi bởi mạng đến điện thoại của bạn.
M u – Có các tin nhắn được xác định sẵn trong danh sách. Bạn có thể
xem và sửa tin nhắn mẫu hoặc tạo tin nhắn mới.
Cài đặt – Menu này cho phép bạn thiết lập các tính năng của nhà cung
cấp dịch vụ mạng.
Nhập văn bản
Bạn có thể nhập các ký tự chữ và số bằng cách sử dụng bàn phím của
điện thoại của bạn. Ví dụ: lưu tên vào Danh bạ, soạn tin nhắn và lập lịch
sự kiện trong lịch, tất cả đều yêu cầu nhập văn bản. Bạn có thể sử dụng
các phương pháp nhập văn bản sau cho điện thoại: chế độ nhập tiên
đoán T9, chế độ nhập thủ công ABC và chế độ 123.
Lưu ý: Một số trường có thể chỉ cho phép sử dụng một chế độ nhập văn
bản (ví dụ: số điện thoại trong các trường của sổ địa chỉ).
Chế độ nhập tiên đoán T9
Chế độ nhập tiên đoán T9 sử dụng từ điển tích hợp để nhận dạng các
từ bạn định viết dựa vào chuỗi phím bạn nhấn. Chỉ cần nhấn phím số
tương ứng với chữ bạn muốn nhập, và từ điển sẽ nhận dạng từ sau khi
tất cả các chữ được nhập.
Chế độ nhập thủ công ABC
Chế độ này cho phép bạn nhập các chữ cái bằng cách nhấn phím có chữ
mong muốn một, hai, ba hoặc bốn lần cho tới khi chữ này được hiển thị.
Chế độ 123
Nhập các số sử dụng một lần bấm cho mỗi chữ số. Bạn cũng có thể thêm
số khi ở chế độ chữ bằng cách nhấn và giữ phím mong muốn.
12
Danh bạ
Bạn có thể tìm kiếm liên hệ trong Danh bạ.
1 Nhấn Danh bạ và chọn Tìm kiếm, chọn Danh bạ từ màn hình Menu
hoặc nhấn (phím mềm phải) từ màn hình chờ.
2 Trên bàn phím, nhập chữ cái đầu tiên của liên hệ bạn muốn gọi.
3 Để cuộn qua danh bạ, sử dụng các phím điều hướng lên và xuống. Để
cuộn qua các số khác nhau của liên hệ, sử dụng các phím điều hướng
trái và phải.
Liên hệ mới – Bạn có thể thêm số liên hệ vào danh bạ bằng cách sử
dụng menu này.
Quay số nhanh – Gán số liên hệ cho một trong các phím từ 2 đến 9.
Sao tất cả – Bạn có thể sao chép tất cả liên hệ từ bộ nhớ thẻ SIM sang
bộ nhớ Điện thoại hoặc từ bộ nhớ Điện thoại sang bộ nhớ thẻ SIM.
Xoá tất cả – Bạn có thể xoá tất cả liên hệ từ bộ nhớ thẻ SIM hoặc bộ
nhớ Điện thoại.
Tình trạng bộ nhớ – Bạn có thể kiểm tra tình trạng bộ nhớ của điện
thoại và thẻ SIM.
Thông tin
Các số quay dịch vụTruy cập an toàn vào danh sách các số dịch vụ
do nhà cung cấp dịch vụ của bạn chỉ định.
Số của mình – Bạn có thể lưu và kiểm tra số của chính mình trên thẻ
SIM.
Danh thiếp – Bạn có thể lưu và kiểm tra danh thiếp chứa thông tin
bao gồm tên, số điện thoại di động, nhà riêng, văn phòng và email
của bạn và gửi danh thiếp trong tin nhắn.
Lịch sử cuộc gọi
Bạn có thể kiểm tra hồ sơ tất cả cuộc gọi, cuộc gọi nhỡ, cuộc gọi đi, cuộc
gọi đã nhận và thời lượng cuộc gọi. Số và tên (nếu có) được hiển thị
cùng với ngày và giờ mà cuộc gọi được thực hiện. Bạn cũng có thể xem
số lần bạn đã gọi.
Tất cả cuộc gọi – Hiển thị danh sách của cả ba loại (Cuộc gọi đã nhận/
Cuộc gọi đi/Cuộc gọi nhỡ) theo thời gian.
Cuộc gọi nhỡ – Tuỳ chọn này cho phép bạn xem 20 cuộc gọi chưa trả
lời mới nhất.
Cuộc đã gọi – Tuỳ chọn này cho phép bạn xem 20 cuộc gọi đi mới nhất
(đã gọi hoặc thử).
Cuộc gọi nhận – Tuỳ chọn này cho phép bạn xem 20 cuộc gọi đến mới
nhất.
Thời lượng c.gọi – Cho phép bạn xem thời lượng của các cuộc gọi đến
và đi.
Trò chơi
LG-A180 đi kèm với những trò chơi được nạp sẵn để giúp bạn giải trí
trong thời gian rảnh rỗi. Nhấn Menu và chọn Trò chơi.
Đài FM (FM Không dây)
Với ăng-ten FM cài sẵn, bạn có thể nghe đài FM mà không cần tai nghe
ngoài. Bạn có thể nghe đài ưa thích bất kỳ lúc nào.
Lưu ý: Ở khu vực tín hiệu sóng FM yếu, độ nhạy có thể giảm trong chế
độ ăng-ten không dây. Vì vậy, bạn nên cắm tai nghe để đạt được chất
lượng sóng FM tốt hơn và rõ hơn.
13
Danh bạ
Bạn có thể tìm kiếm liên hệ trong Danh bạ.
1 Nhấn Danh bạ và chọn Tìm kiếm, chọn Danh bạ từ màn hình Menu
hoặc nhấn (phím mềm phải) từ màn hình chờ.
2 Trên bàn phím, nhập chữ cái đầu tiên của liên hệ bạn muốn gọi.
3 Để cuộn qua danh bạ, sử dụng các phím điều hướng lên và xuống. Để
cuộn qua các số khác nhau của liên hệ, sử dụng các phím điều hướng
trái và phải.
Liên hệ mới – Bạn có thể thêm số liên hệ vào danh bạ bằng cách sử
dụng menu này.
Quay số nhanh – Gán số liên hệ cho một trong các phím từ 2 đến 9.
Sao tất cả – Bạn có thể sao chép tất cả liên hệ từ bộ nhớ thẻ SIM sang
bộ nhớ Điện thoại hoặc từ bộ nhớ Điện thoại sang bộ nhớ thẻ SIM.
Xoá tất cả – Bạn có thể xoá tất cả liên hệ từ bộ nhớ thẻ SIM hoặc bộ
nhớ Điện thoại.
Tình trạng bộ nhớ – Bạn có thể kiểm tra tình trạng bộ nhớ của điện
thoại và thẻ SIM.
Thông tin
Các số quay dịch vụTruy cập an toàn vào danh sách các số dịch vụ
do nhà cung cấp dịch vụ của bạn chỉ định.
Số của mình – Bạn có thể lưu và kiểm tra số của chính mình trên thẻ
SIM.
Danh thiếp – Bạn có thể lưu và kiểm tra danh thiếp chứa thông tin
bao gồm tên, số điện thoại di động, nhà riêng, văn phòng và email
của bạn và gửi danh thiếp trong tin nhắn.
Lịch sử cuộc gọi
Bạn có thể kiểm tra hồ sơ tất cả cuộc gọi, cuộc gọi nhỡ, cuộc gọi đi, cuộc
gọi đã nhận và thời lượng cuộc gọi. Số và tên (nếu có) được hiển thị
cùng với ngày và giờ mà cuộc gọi được thực hiện. Bạn cũng có thể xem
số lần bạn đã gọi.
Tất cả cuộc gọi – Hiển thị danh sách của cả ba loại (Cuộc gọi đã nhận/
Cuộc gọi đi/Cuộc gọi nhỡ) theo thời gian.
Cuộc gọi nhỡ – Tuỳ chọn này cho phép bạn xem 20 cuộc gọi chưa trả
lời mới nhất.
Cuộc đã gọi – Tuỳ chọn này cho phép bạn xem 20 cuộc gọi đi mới nhất
(đã gọi hoặc thử).
Cuộc gọi nhận – Tuỳ chọn này cho phép bạn xem 20 cuộc gọi đến mới
nhất.
Thời lượng c.gọi – Cho phép bạn xem thời lượng của các cuộc gọi đến
và đi.
Trò chơi
LG-A180 đi kèm với những trò chơi được nạp sẵn để giúp bạn giải trí
trong thời gian rảnh rỗi. Nhấn Menu và chọn Trò chơi.
Đài FM (FM Không dây)
Với ăng-ten FM cài sẵn, bạn có thể nghe đài FM mà không cần tai nghe
ngoài. Bạn có thể nghe đài ưa thích bất kỳ lúc nào.
Lưu ý: Ở khu vực tín hiệu sóng FM yếu, độ nhạy có thể giảm trong chế
độ ăng-ten không dây. Vì vậy, bạn nên cắm tai nghe để đạt được chất
lượng sóng FM tốt hơn và rõ hơn.
14
Công cụ
Đèn pin – Công cụ này cho phép bạn chiếu sáng bằng đèn. Bật đèn pin
và bạn có thể thấy đèn ở đầu điện thoại. (Nhấn và giữ phím để bạn có
thể bật hoặc tắt Đèn pin.)
Máy tính – Máy tính này gồm có các chức năng chuẩn như Cộng, Trừ,
Nhân và Chia.
Đồng hồ đếm – Tuỳ chọn này cho phép bạn sử dụng chức năng của
đồng hồ đếm.
Trình đổi đơn vịTrình này chuyển đổi đơn vị bất kỳ thành một đơn vị
khác bạn muốn.
Đồng hồ thế giới – Cho phép bạn xác định giờ hiện tại tại múi giờ hoặc
quốc gia khác.
Các dịch vụ SIMTính năng này phụ thuộc vào SIM và các dịch v
mạng. Trong trường hợp thẻ SIM hỗ trợ các dịch vụ SAT (tức là Bộ Công
Cụ Ứng Dụng SIM), menu này sẽ là tên dịch vụ riêng của nhà điều hành
được lưu trên thẻ SIM.
Sổ tay
Báo thức – Bạn có thể đặt tối đa 3 đồng hồ báo thức vào thời điểm cụ
thể.
Lịch – Khi bạn vào menu này, lịch sẽ xuất hiện. Con trỏ vuông định vị
tại ngày hiện thời. Bạn có thể dịch chuyển con trỏ tới một ngày khác sử
dụng các phím điều hướng.
Ghi nhớ – Bạn có thể đăng ký ghi chú riêng của bạn tại đây.
Cài đặt
Ngày & Giờ – Bạn có thể đặt các chức năng liên quan đến ngày và giờ.
Nghe đài
1 Nhấn Menu và chọn Đài FM.
2 Chọn số kênh của đài bạn muốn nghe.
Lưu ý: Bạn có thể nghe đài qua loa tích hợp sẵn. Nhấn T.chọn, chọn
Nghe qua và chọn Loa khi tai nghe được cắm.
Cấu hình
Bạn thay đổi cấu hình, sau đó chọn chế độ Bình thường, Im lặng, Ngoài
trời, Chế độ trên máy bay và Tai nghe.
Bình thường – Sau khi thiết lập chế độ này, chỉ báo sẽ hiển thị trên
màn hình chờ.
Im lặng – Nhạc chuông được tắt và Chế độ rung được bật. Khi thiết lập
chế độ này, chỉ báo sẽ hiển thị trên màn hình chờ.
Ngoài trời – Đây là chế độ mặc định. Âm lượng nhạc chuông và âm
phím được đặt ở mức tối đa. Khi thiết lập chế độ này, chỉ báo sẽ hiển
thị trên màn hình chờ.
Chế độ trên máy bay – Sử dụng chức năng này để Bật hoặc Tắt chế độ
trên máy bay. Bạn sẽ không thể thực hiện cuộc gọi hoặc gửi tin nhắn
khi Chế độ trên máy bay được Bật.
Tai nghe – Khi tai nghe được kết nối vào điện thoại, chỉ báo sẽ hiển
thị trên màn hình chờ. Bạn có thể cài đặt riêng kiểu báo cuộc gọi, nhạc
chuông, âm lượng chuông, kiểu báo tin nhắn, âm báo tin nhắn, âm
lượng tin nhắn, kiểu âm bàn phím, âm lượng bàn phím, âm lượng hiệu
ứng và âm lượng bật/tắt máy.
15
Công cụ
Đèn pin – Công cụ này cho phép bạn chiếu sáng bằng đèn. Bật đèn pin
và bạn có thể thấy đèn ở đầu điện thoại. (Nhấn và giữ phím để bạn có
thể bật hoặc tắt Đèn pin.)
Máy tính – Máy tính này gồm có các chức năng chuẩn như Cộng, Trừ,
Nhân và Chia.
Đồng hồ đếm – Tuỳ chọn này cho phép bạn sử dụng chức năng của
đồng hồ đếm.
Trình đổi đơn vịTrình này chuyển đổi đơn vị bất kỳ thành một đơn vị
khác bạn muốn.
Đồng hồ thế giới – Cho phép bạn xác định giờ hiện tại tại múi giờ hoặc
quốc gia khác.
Các dịch vụ SIMTính năng này phụ thuộc vào SIM và các dịch v
mạng. Trong trường hợp thẻ SIM hỗ trợ các dịch vụ SAT (tức là Bộ Công
Cụ Ứng Dụng SIM), menu này sẽ là tên dịch vụ riêng của nhà điều hành
được lưu trên thẻ SIM.
Sổ tay
Báo thức – Bạn có thể đặt tối đa 3 đồng hồ báo thức vào thời điểm cụ
thể.
Lịch – Khi bạn vào menu này, lịch sẽ xuất hiện. Con trỏ vuông định vị
tại ngày hiện thời. Bạn có thể dịch chuyển con trỏ tới một ngày khác sử
dụng các phím điều hướng.
Ghi nhớ – Bạn có thể đăng ký ghi chú riêng của bạn tại đây.
Cài đặt
Ngày & Giờ – Bạn có thể đặt các chức năng liên quan đến ngày và giờ.
Nghe đài
1 Nhấn Menu và chọn Đài FM.
2 Chọn số kênh của đài bạn muốn nghe.
Lưu ý: Bạn có thể nghe đài qua loa tích hợp sẵn. Nhấn T.chọn, chọn
Nghe qua và chọn Loa khi tai nghe được cắm.
Cấu hình
Bạn thay đổi cấu hình, sau đó chọn chế độ Bình thường, Im lặng, Ngoài
trời, Chế độ trên máy bay và Tai nghe.
Bình thường – Sau khi thiết lập chế độ này, chỉ báo sẽ hiển thị trên
màn hình chờ.
Im lặng – Nhạc chuông được tắt và Chế độ rung được bật. Khi thiết lập
chế độ này, chỉ báo sẽ hiển thị trên màn hình chờ.
Ngoài trời – Đây là chế độ mặc định. Âm lượng nhạc chuông và âm
phím được đặt ở mức tối đa. Khi thiết lập chế độ này, chỉ báo sẽ hiển
thị trên màn hình chờ.
Chế độ trên máy bay – Sử dụng chức năng này để Bật hoặc Tắt chế độ
trên máy bay. Bạn sẽ không thể thực hiện cuộc gọi hoặc gửi tin nhắn
khi Chế độ trên máy bay được Bật.
Tai nghe – Khi tai nghe được kết nối vào điện thoại, chỉ báo sẽ hiển
thị trên màn hình chờ. Bạn có thể cài đặt riêng kiểu báo cuộc gọi, nhạc
chuông, âm lượng chuông, kiểu báo tin nhắn, âm báo tin nhắn, âm
lượng tin nhắn, kiểu âm bàn phím, âm lượng bàn phím, âm lượng hiệu
ứng và âm lượng bật/tắt máy.
16
Vui lòng đọc các hướng dẫn đơn giản này. Không tuân theo các hướng
dẫn này có thể gặp nguy hiểm hoặc vi phạm pháp luật. Thông tin chi tiết
hơn được cung cấp trong sách hướng dẫn này.
CẢNH BÁO
Không được bật điện thoại di động trên máy bay.
Không giữ điện thoại trên tay khi lái xe.
Không sử dụng điện thoại gần các trạm xăng, kho chứa nhiên liệu, nhà
máy hoá chất, hoặc những nơi có hoạt động phá nổ.
Vì sự an toàn của bạn, CHỈ sử dụng pin và bộ sạc CHÍNH HÃNG.
Không sử dụng điện thoại khi tay còn ướt và điện thoại đang được sạc
pin. Nó có thể gây ra điện giật hoặc làm hỏng nặng điện thoại của bạn.
Để điện thoại ở một nơi an toàn ngoài tầm với của trẻ em. Điện thoại
bao gồm các phần nhỏ nếu bị rời ra có thể gây nguy cơ ngạt thở.
Không sạc điện thoại khi đặt trên các vật dụng mềm.
Nên sạc điện thoại ở những nơi thông gió.
CẢNH BÁO
Hãy tắt điện thoại ở bất kỳ nơi nào được yêu cầu bởi các qui định đặc
biệt. Ví dụ, không sử dụng điện thoại trong bệnh viện, nếu không nó có
thể ảnh hưởng đến thiết bị y tế nhạy cảm.
Cuộc gọi khẩn cấp có thể không thực hiện được trong tất cả các mạng
di động. Do vậy, bạn đừng bao giờ chỉ dựa vào điện thoại di động của
bạn để thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp.
Chỉ sử dụng phụ kiện CHÍNH HÃNG để tránh làm hư điện thoại.
Tất cả các thiết bị phát sóng vô tuyến đều có nguy cơ gây nhiễu cho
các thiết bị điện tử gần kề. Nhiễu nhỏ hơn có thể ảnh hưởng tới tivi, đài,
máy tính, v.v.
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả
Ngôn ngữ – Bạn có thể thay đổi ngôn ngữ cho văn bản hiển thị trong
điện thoại. Thay đổi này cũng sẽ ảnh hưởng đến chế độ Nhập Ngôn
Ngữ.
Hiển thị – Bạn có thể thay đổi cài đặt cho màn hình điện thoại.
G i – Bạn có thể đặt menu tùy theo cuộc gọi.
Khoá phím tự động – Khoá phím tự động trên màn hình chờ.
Bảo Mật – Menu này cho phép bạn thiết lập điện thoại an toàn.
Yêu cầu mã PIN – Chọn mã PIN được yêu cầu khi bạn bật điện thoại.
Khóa điện thoại – Chọn một mã bảo mật để khóa điện thoại Khi bật
máy, Khi thay đổi SIM hoặc Ngay lập tức.
Chặn cuộc gọi – Chọn mật khẩu chặn tất cả cuộc gọi đi, cuộc gọi
quốc tế, cuộc gọi quốc tế khi chuyển vùng, tất cả cuộc gọi đến hoặc
cuộc gọi đến khi chuyển vùng.
Số gọi ấn định – Chọn mã PIN2 để bật số gọi ấn định cho phép bạn
giới hạn cuộc gọi chỉ ở các số trong Danh bạ.
Đổi mã – Để thay đổi mã bảo mật hoặc mã PIN1 hoặc mã PIN2, hãy
nhập mã cũ, tiếp đó là mã mới.
Tiết kiệm điện – Nếu bạn đặt chức năng này thành Luôn bật, bạn có
thể tiết kiệm pin khi không sử dụng điện thoại. Chọn để chuyển đổi
giữa các cài đặt tiết kiệm điện Luôn bật, Chỉ ban đêm hoặc Tắt.
Chọn mạng – Bạn có thể chọn một mạng sẽ được đăng ký tự động
hoặc thủ công.
Xác lập lại cài đặt – Sử dụng Xác lập lại để khôi phục cài đặt gốc. Bạn
cần mã bảo mật để kích hoạt chức năng này. Số mặc định là “0000”.
Tình trạng bộ nhớ – Bạn có thể kiểm tra bộ nhớ còn trống và thông tin
sử dụng bộ nhớ của từng thiết bị lưu trữ.
17
Vui lòng đọc các hướng dẫn đơn giản này. Không tuân theo các hướng
dẫn này có thể gặp nguy hiểm hoặc vi phạm pháp luật. Thông tin chi tiết
hơn được cung cấp trong sách hướng dẫn này.
CẢNH BÁO
Không được bật điện thoại di động trên máy bay.
Không giữ điện thoại trên tay khi lái xe.
Không sử dụng điện thoại gần các trạm xăng, kho chứa nhiên liệu, nhà
máy hoá chất, hoặc những nơi có hoạt động phá nổ.
Vì sự an toàn của bạn, CHỈ sử dụng pin và bộ sạc CHÍNH HÃNG.
Không sử dụng điện thoại khi tay còn ướt và điện thoại đang được sạc
pin. Nó có thể gây ra điện giật hoặc làm hỏng nặng điện thoại của bạn.
Để điện thoại ở một nơi an toàn ngoài tầm với của trẻ em. Điện thoại
bao gồm các phần nhỏ nếu bị rời ra có thể gây nguy cơ ngạt thở.
Không sạc điện thoại khi đặt trên các vật dụng mềm.
Nên sạc điện thoại ở những nơi thông gió.
CẢNH BÁO
Hãy tắt điện thoại ở bất kỳ nơi nào được yêu cầu bởi các qui định đặc
biệt. Ví dụ, không sử dụng điện thoại trong bệnh viện, nếu không nó có
thể ảnh hưởng đến thiết bị y tế nhạy cảm.
Cuộc gọi khẩn cấp có thể không thực hiện được trong tất cả các mạng
di động. Do vậy, bạn đừng bao giờ chỉ dựa vào điện thoại di động của
bạn để thực hiện các cuộc gọi khẩn cấp.
Chỉ sử dụng phụ kiện CHÍNH HÃNG để tránh làm hư điện thoại.
Tất cả các thiết bị phát sóng vô tuyến đều có nguy cơ gây nhiễu cho
các thiết bị điện tử gần kề. Nhiễu nhỏ hơn có thể ảnh hưởng tới tivi, đài,
máy tính, v.v.
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả
Ngôn ngữ – Bạn có thể thay đổi ngôn ngữ cho văn bản hiển thị trong
điện thoại. Thay đổi này cũng sẽ ảnh hưởng đến chế độ Nhập Ngôn
Ngữ.
Hiển thị – Bạn có thể thay đổi cài đặt cho màn hình điện thoại.
G i – Bạn có thể đặt menu tùy theo cuộc gọi.
Khoá phím tự động – Khoá phím tự động trên màn hình chờ.
Bảo Mật – Menu này cho phép bạn thiết lập điện thoại an toàn.
Yêu cầu mã PIN – Chọn mã PIN được yêu cầu khi bạn bật điện thoại.
Khóa điện thoại – Chọn một mã bảo mật để khóa điện thoại Khi bật
máy, Khi thay đổi SIM hoặc Ngay lập tức.
Chặn cuộc gọi – Chọn mật khẩu chặn tất cả cuộc gọi đi, cuộc gọi
quốc tế, cuộc gọi quốc tế khi chuyển vùng, tất cả cuộc gọi đến hoặc
cuộc gọi đến khi chuyển vùng.
Số gọi ấn định – Chọn mã PIN2 để bật số gọi ấn định cho phép bạn
giới hạn cuộc gọi chỉ ở các số trong Danh bạ.
Đổi mã – Để thay đổi mã bảo mật hoặc mã PIN1 hoặc mã PIN2, hãy
nhập mã cũ, tiếp đó là mã mới.
Tiết kiệm điện – Nếu bạn đặt chức năng này thành Luôn bật, bạn có
thể tiết kiệm pin khi không sử dụng điện thoại. Chọn để chuyển đổi
giữa các cài đặt tiết kiệm điện Luôn bật, Chỉ ban đêm hoặc Tắt.
Chọn mạng – Bạn có thể chọn một mạng sẽ được đăng ký tự động
hoặc thủ công.
Xác lập lại cài đặt – Sử dụng Xác lập lại để khôi phục cài đặt gốc. Bạn
cần mã bảo mật để kích hoạt chức năng này. Số mặc định là “0000”.
Tình trạng bộ nhớ – Bạn có thể kiểm tra bộ nhớ còn trống và thông tin
sử dụng bộ nhớ của từng thiết bị lưu trữ.
18
Pin cần được vứt bỏ theo qui định thích hợp.
Không tháo điện thoại hoặc pin.
Tiếp xúc với năng lượng của sóng vô tuyến
Thông tin về tiếp xúc với sóng radio và Mức Hấp Thụ Riêng (SAR)
Kiểu điện thoại di động LG-A180 này đã được thiết kế tuân theou cầu
hiện hành về an toàn khi tiếp xúc với sóng vô tuyến. Yêu cầu này được
dựa trên các nguyên tắc khoa học bao gồm các giới hạn an toàn được đề
ra để đảm bảo an toàn cho tất cả mọi người, bất kể tuổi tác và sức khỏe.
Các nguyên tắc về tiếp xúc với sóng vô tuyến sử dụng một đơn vị đo
được biết đến như là Mức Hấp thụ Riêng, hay SAR. Các thử nghiệm về
SAR được thực hiện sử dụng phương pháp được tiêu chuẩn hoá với
điện thoại truyền tín hiệu ở mức năng lượng được xác nhận cao nhất
trong tất cả các dải tần được sử dụng.
Có thể có sự khác biệt giữa các mức SAR của các kiểu điện thoại LG
khác nhau, nhưng tất cả chúng đều được thiết kế để thoả mãn các
nguyên tắc thích hợp đối với tiếp xúc với sóng vô tuyến.
Giới hạn SAR được khuyến nghị bởi Ủy Ban Quốc Tế về Bảo Vệ Phóng Xạ
Không Ion Hóa (ICNIRP) là 2 W/Kg tính trung bình trên mười (10) gam
mô.
Giá trị SAR cao nhất của kiểu điện thoại này được thử nghiệm bởi
DASY4 để sử dụng nghe trực tiếp bằng tai là 0,974 W/kg (10g) và khi
đeo trên người là 0,653 W/Kg(10g).
Thông tin dữ liệu SAR cho những người sinh sống ở các nước/ các vùng
đã thông qua giới hạn SAR được khuyến nghị bởi Viện Kỹ Thuật Điện và
Điện Tử (IEEE), là 1,6 W/kg được tính trung bình trên một (1) gam mô.
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả (Tiếp)
Bảo dưỡng và chăm sóc sản phẩm
CẢNH BÁO
Chỉ sử dụng pin, bộ sạc và những phụ kiện đã được chấp thuận cho sử
dụng cùng với kiểu điện thoại này. Việc sử dụng bất cứ loại nào khác có
thể làm mất hiệu lực bất cứ sự chấp thuận hoặc bảo hành nào áp dụng
cho điện thoại này, và có thể gây nguy hiểm.
Không được tháo rời các bộ phận của điện thoại. Mang đến một
chuyên gia kỹ thuật dịch vụ đủ khả năng khi cần sửa chữa.
Để cách xa các thiết bị điện điện tử như là tivi, radio và máy tính cá
nhân.
Nên để điện thoại tránh xa những chỗ nóng như là lò sưởi hoặc bếp.
Không đánh rơi.
Không để thiết bị này chịu rung hoặc va đập cơ học.
Lớp phủ ngoài của điện thoại có thể bị hư hỏng nếu bị phủ bởi giấy gói
hoặc nhựa vinyl.
Sử dụng vải khô để lau chùi bên ngoài của thiết bị. (Không sử dụng các
dung môi như là benzen, chất để pha loãng hoặc rượu.)
Không để thiết bị này chịu khói hoặc bụi quá mức.
Không để điện thoại cạnh thẻ tín dụng hoặc vé tàu, xe; nó có thể ảnh
hưởng tới thông tin trên các dải từ.
Không gõ lên màn hình bằng các vật cứng; nếu không nó có thể làm hư
hại điện thoại.
Không để điện thoại tiếp xúc với chất lỏng hoặc hơi ẩm.
Sử dụng phụ kiện như tai nghe một cách cẩn thận. Không nhấn ăng-
ten khi không cần thiết.
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả (Tiếp)
19
Pin cần được vứt bỏ theo qui định thích hợp.
Không tháo điện thoại hoặc pin.
Tiếp xúc với năng lượng của sóng vô tuyến
Thông tin về tiếp xúc với sóng radio và Mức Hấp Thụ Riêng (SAR)
Kiểu điện thoại di động LG-A180 này đã được thiết kế tuân theou cầu
hiện hành về an toàn khi tiếp xúc với sóng vô tuyến. Yêu cầu này được
dựa trên các nguyên tắc khoa học bao gồm các giới hạn an toàn được đề
ra để đảm bảo an toàn cho tất cả mọi người, bất kể tuổi tác và sức khỏe.
Các nguyên tắc về tiếp xúc với sóng vô tuyến sử dụng một đơn vị đo
được biết đến như là Mức Hấp thụ Riêng, hay SAR. Các thử nghiệm về
SAR được thực hiện sử dụng phương pháp được tiêu chuẩn hoá với
điện thoại truyền tín hiệu ở mức năng lượng được xác nhận cao nhất
trong tất cả các dải tần được sử dụng.
Có thể có sự khác biệt giữa các mức SAR của các kiểu điện thoại LG
khác nhau, nhưng tất cả chúng đều được thiết kế để thoả mãn các
nguyên tắc thích hợp đối với tiếp xúc với sóng vô tuyến.
Giới hạn SAR được khuyến nghị bởi Ủy Ban Quốc Tế về Bảo Vệ Phóng Xạ
Không Ion Hóa (ICNIRP) là 2 W/Kg tính trung bình trên mười (10) gam
mô.
Giá trị SAR cao nhất của kiểu điện thoại này được thử nghiệm bởi
DASY4 để sử dụng nghe trực tiếp bằng tai là 0,974 W/kg (10g) và khi
đeo trên người là 0,653 W/Kg(10g).
Thông tin dữ liệu SAR cho những người sinh sống ở các nước/ các vùng
đã thông qua giới hạn SAR được khuyến nghị bởi Viện Kỹ Thuật Điện và
Điện Tử (IEEE), là 1,6 W/kg được tính trung bình trên một (1) gam mô.
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả (Tiếp)
Bảo dưỡng và chăm sóc sản phẩm
CẢNH BÁO
Chỉ sử dụng pin, bộ sạc và những phụ kiện đã được chấp thuận cho sử
dụng cùng với kiểu điện thoại này. Việc sử dụng bất cứ loại nào khác có
thể làm mất hiệu lực bất cứ sự chấp thuận hoặc bảo hành nào áp dụng
cho điện thoại này, và có thể gây nguy hiểm.
Không được tháo rời các bộ phận của điện thoại. Mang đến một
chuyên gia kỹ thuật dịch vụ đủ khả năng khi cần sửa chữa.
Để cách xa các thiết bị điện điện tử như là tivi, radio và máy tính cá
nhân.
Nên để điện thoại tránh xa những chỗ nóng như là lò sưởi hoặc bếp.
Không đánh rơi.
Không để thiết bị này chịu rung hoặc va đập cơ học.
Lớp phủ ngoài của điện thoại có thể bị hư hỏng nếu bị phủ bởi giấy gói
hoặc nhựa vinyl.
Sử dụng vải khô để lau chùi bên ngoài của thiết bị. (Không sử dụng các
dung môi như là benzen, chất để pha loãng hoặc rượu.)
Không để thiết bị này chịu khói hoặc bụi quá mức.
Không để điện thoại cạnh thẻ tín dụng hoặc vé tàu, xe; nó có thể ảnh
hưởng tới thông tin trên các dải từ.
Không gõ lên màn hình bằng các vật cứng; nếu không nó có thể làm hư
hại điện thoại.
Không để điện thoại tiếp xúc với chất lỏng hoặc hơi ẩm.
Sử dụng phụ kiện như tai nghe một cách cẩn thận. Không nhấn ăng-
ten khi không cần thiết.
Hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả (Tiếp)
  • Page 1 1
  • Page 2 2
  • Page 3 3
  • Page 4 4
  • Page 5 5
  • Page 6 6
  • Page 7 7
  • Page 8 8
  • Page 9 9
  • Page 10 10
  • Page 11 11
  • Page 12 12
  • Page 13 13
  • Page 14 14
  • Page 15 15
  • Page 16 16
  • Page 17 17
  • Page 18 18
  • Page 19 19
  • Page 20 20
  • Page 21 21
  • Page 22 22
  • Page 23 23
  • Page 24 24
  • Page 25 25
  • Page 26 26
  • Page 27 27
  • Page 28 28
  • Page 29 29
  • Page 30 30
  • Page 31 31
  • Page 32 32
  • Page 33 33
  • Page 34 34
  • Page 35 35
  • Page 36 36
  • Page 37 37
  • Page 38 38
  • Page 39 39
  • Page 40 40
  • Page 41 41
  • Page 42 42
  • Page 43 43
  • Page 44 44
  • Page 45 45
  • Page 46 46
  • Page 47 47
  • Page 48 48
  • Page 49 49
  • Page 50 50
  • Page 51 51
  • Page 52 52
  • Page 53 53
  • Page 54 54
  • Page 55 55
  • Page 56 56
  • Page 57 57
  • Page 58 58
  • Page 59 59
  • Page 60 60
  • Page 61 61
  • Page 62 62
  • Page 63 63
  • Page 64 64
  • Page 65 65
  • Page 66 66
  • Page 67 67
  • Page 68 68
  • Page 69 69
  • Page 70 70
  • Page 71 71
  • Page 72 72
  • Page 73 73
  • Page 74 74
  • Page 75 75
  • Page 76 76
  • Page 77 77
  • Page 78 78
  • Page 79 79
  • Page 80 80
  • Page 81 81

LG LGA180 User manual

Category
Mobile phones
Type
User manual

Ask a question and I''ll find the answer in the document

Finding information in a document is now easier with AI

in other languages